kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Độ bền cao. Ưu điểm đầu tiên mà bạn có thể thấy ở dòng nhựa PVC là chịu được nước, tiếp xúc với nắng mưa mà không lo bị han gỉ. Xét về độ bền của sản phẩm làm từ PVC thì bạn hoàn toàn yên tâm. Theo thống kê cho thấy ống nhựa PVC thiết kế dạng ngầm có
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H 2 ? Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat:
Heterocyclic amines (HCAs) và polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs) là những chất được hình thành khi cơ thịt được nướng trên nhiệt độ cao hoặc nướng trên ngọn lửa trực tiếp. Theo nghiên cứu khoa học, những chất này sẽ được hình thành khi thịt được nướng ở nhiệt độ khoản 163 độ C. HCAs và PAHs là nguyên nhân chính gây ra ung thư.
4. Weberseal WS-500: Keo silicone trung tính. Keo silicon weberseal WS-500 một thành phần lưu hóa trung tính, không bị ảnh hưởng bởi tác động của nhiệt độ và điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Vì vậy đây là loại keo silicon chịu nhiệt thông dụng phù hợp với nhiều vật liệu xây
Thông thường nếu trẻ sốt do vi khuẩn thường do đường tiêu hóa, hô hấp. Nếu sốt do vi khuẩn trẻ thường có các triệu chứng như: Nhiệt độ cơ thể tăng cao, nhịp thở tăng, môi khô, mắt trũng khi có dấu hiệu mất nước, ớn lạnh, rét run và các dấu hiệu đặc trưng khác của bệnh nhiễm khuẩn đang mắc phải.
Site De Rencontre En Ligne Gratuit Pour Ado.
Kim loại tác dụng với nướcKim loại phản ứng với nướcKim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Nội dung câu hỏi ở đây là Kim loại tác dụng với nước. Hy vọng thông qua câu hỏi cũng như câu trả lời đưa ra, giúp bạn đọc củng cố, cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài tập một cách tốt nhất. Mời các bạn tham loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thườngA. Na, Cr, KB. Be, Na, CaC. Na, Ba, KD. Na, Fe, KĐáp án hướng dẫn giải chi tiết Dễ thấy Na, Ba, K đều phản ứng vơi nước, Fe và Cr kim loại không tác dụng với nươcBe chất thuộc nhóm kiềm thổ không tác dụng với nước ở điều kiện thườngĐáp án CTính chất hóa học của kim loạiI. Tác dụng với phi kim1. Với oxiNhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành + 2O2 Fe3O4Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi2. Với lưu huỳnhNhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S2Al + 2S Al2S33. Phản ứng với cloNhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -Cl2Fe + 3Cl2 2FeCl3II. Tác dụng với axitDung dịch axit HCl, H2SO4 loãng chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứngTác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, dụng với HNO3 kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhauM + HNO3 → MNO3n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O + H2OTác dụng với H2SO4 kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khíM + H2SO4 → M2SO4n + {S, SO2, H2S} + H2OIII. Tác dụng với dung dịch muốiTrừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nướcKim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của Tác dụng với nướcNhững kim loại mạnh gồm R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch + nH2O → H2 + ROHnCâu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường làA. Fe, Mg, AlB. Fe, Cu, AgC. Zn, Al, AgD. Li, Na, KCâu 2. Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường làA. Fe, Mg, Fe, Cu, Zn, Al, Na, K, 3. Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thườngA. Cu, Ca, K, BaB. Zn, Li, Na, CuC. Ca, Mg, Li, ZnD. K, Na, Ca, BaCâu 4. Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidroA. Na, CaB. Zn, AgC. Cu, AgD. Cu, Ba-Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng thuận tiện cho quá trình trao đổi học tập cũng như cập nhật những tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé.
Chuyên đề môn Hóa học lớp 9Chuyên đề Hóa học lớp 9 Kim loại tác dụng với nước được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Lý thuyết Kim loại tác dụng với nướcI. Lý thuyết và phương pháp giải1. Kim loại tác dụng với nước - xác định kim loại hoặc định lượng bazo, Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành được trung hòa bằng dung dịch axit3. Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch Bài tập vận dụng liên quanI. Lý thuyết và phương pháp giải1. Kim loại tác dụng với nước - xác định kim loại hoặc định lượng bazo, số kim loại kiềm Na, K, Ba, Ca … tác dụng với H2O dd kiềm và 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2Ba + 2H2O → BaOH2 + H22. Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành được trung hòa bằng dung dịch axitH+ + OH- → H2O3. Kim loại tác dụng với nước - sau đó dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch pháp giảiB1 Xác định phương trình hóa học xảy Xử lí dữ liệu đề bài, tính toán theo phương trình hóa học, đặt ẩn nếu cần.B3 Tính toán theo yêu cầu của đề Bài tập vận dụng liên quanBài 1 Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là bao nhiêu?Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtnH2 = 0,448/22,4 = 0,02 molCần nhớ rằng kim loại kiềm tác dụng với nước thìnOH trong bazo = = = 0,04 molmbazo = mkim loại + mOH = 1,83 + 0, = 2,51 2 Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hai kim loại đó là 2 kim loại nào?cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtnH2 = 0,672/22,4 = 0,03 molVì cả 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp, cùng là kim loại nhóm IIA nên ta quy đổi 2 kim loại thành 1 kim loại trung bình là , ta có phương trìnhM + 2H2O → MOH2 + H2⇒ nH2 = nMkim loại = 0,03 molM = 1,67/0,03 = 55,67 gam⇒ 2 kim loại cần tìm là Ca và 3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là bao nhiêu. Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình tổng quátX + H2SO4 → Muối + toàn nguyên tố HnH2SO4 = nH2 = 0,12 mol→ V = 0,12 0,5 = 0,24 lítBài 4. Cho 1,7 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là bao nhiêuĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtnH2 = 0,336/22,4 = 0,03 molTa cónOH- trong bazơ = = 2 . 0,03 = 0,06 molmbazơ = mkim loại + mOH- = 0,85 + 0,06 . 17 = 2,72 gam .Bài 5. Cho hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 đktc. Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch AlNO33 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là bao nhiêu. Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtTừ nhận xét của bài 7 ta cónOH- = 2nH2 = = 0,3 molCho X tác dụng với AlNO33, đạt kết tủa lớn nhất khi AlOH3 tạo ra chưa bị hòa tan bởi các hidroxit kiềm, kiềm thổ trong X, khi đóAl3+ + 3OH- → AlOH3⇒ nAlOH3 = 1/3 nOH- = 1/3 . 0,3 = 0,1 mol⇒ m↓ = mAlOH3 = 0, = 7,8gamIII. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1. Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường làA. Fe, Mg, Fe, Cu, Zn, Al, Na, K, đáp ánĐáp án DDãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Na, K, 2. Hòa tan hỗn hợp gồm 12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và BaOH2. Tính mA. 33,1 17,1 49,65 26,48 gamXem đáp ánĐáp án ASố mol Na2O là nNa2O = 12,4/62 = 0,2 molSố mol BaO là nBaO =15,3/153 = 0,1molPhương trình hóa học Na2O + H2O → 2NaOHTỉ lệ phương trình 1mol 2molP/ứng 0,2mol → 0,4mol=> Khối lượng NaOH thu được là mNaOH = 0, = 16 gamPhương trình hóa học BaO + H2O → BaOH2Tỉ lệ phương trình 1mol → 1molPhản ứng 0,1mol → 0,1mol=> Khối lượng BaOH2 là mBaOH2 =0, = 17,1gam=> Tổng khối lượng NaOH và BaOH2 làm = 16 + 17,1 = 33,1 gamCâu 3. Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng?A. X gồm Zn, Y gồm FeSO4, Y gồm ZnSO4, X gồm Fe, 4. Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 ở đktc. Hai kim loại đó là cho Li = 7, Na= 23, K = 39; Ca = 40A. Li và Li và KC. Na và Ca và KCâu hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72l khí H2 đktc. Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch AlNO33 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được làA. 7,8gB. 15,6gC. 46,8gD. 3,9gXem đáp ánĐáp án BnOH- = 2nH2= = 0,6 molCho X tác dụng với AlNO33, đạt kết tủa lớn nhất khi AlOH3 tạo ra chưa bị hòa tan bởi các dd bazơ trong X, khi đóAl3+ + 3OH− → AlOH3⇒ nAlOH3 = 1/ 1/3 . 0,6 = 0,2 mol⇒ m↓ = mAlOH3 = 0, = 15,6g-Với chuyên đề Kim loại tác dụng với nước trên đây chúng ta có thể hiểu rõ các phản ứng hóa học xảy ra giữa các kim loại tác dụng với đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9 Kim loại tác dụng với nước. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
10 kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường – nên xemKim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là [1]Câu hỏi Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là. Các kim loại có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm là kim loại kiềm, 1 số kim loại kiềm thổ trừ Be, MgVậy chúng là gì và đặc điểm, tính chất của kim loại như thế nào mà lại góp phần cho cuộc sống con người hữu ích đến vậy? Trong bài viết này cùng Inox Đại Dương tìm hiểu đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng của kim loại ngay nhé!. Nhắc đến kim loại, người ta thường biết đến chúng là một vật chất rắn, dẫn nhiệt và dẫn điệnCùng với phi kim và á kim, kim loại cũng được phân biệt bởi mức độ ion hóa. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%.Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường [2]Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Nội dung câu hỏi ở đây là Kim loại tác dụng với nướcDễ thấy Na, Ba, K đều phản ứng vơi nước, Fe và Cr kim loại không tác dụng với nươc. Be chất thuộc nhóm kiềm thổ không tác dụng với nước ở điều kiện thườngNhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S. Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -ClDãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là [3]Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là. Với giải bài trang 37 sbt Hóa học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 12K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường. Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 12 hay, chi tiết khácBài trang 37 SBT Hóa 12 Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II…. Bài trang 37 SBT Hóa 12 Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch…Kim loại tác dụng với nước lý thuyết, ví dụ và bài tập [4]– 1 Kim loại tác dụng với nước lý thuyết, ví dụ và bài tập. – 2 Phương trình hóa học kim loại tác dụng với nướcTrên thực tế, một số kim loại tác dụng với nước khác là từ Mg trở về sau trên bảng tuần hoàn hóa học. Tuy nhiên trong chương trình hóa học lớp 9 chúng ta không tìm hiểu các kim loại nặng như Al, Zn mà là 5 kim loại bao gồm cả kim loại kiềm và kiềm thổBạn đang xem Kim loại tác dụng với nước lý thuyết, ví dụ và bài tập. Như đã giới thiệu, kim loại kiềm và kiềm thổ sẽ tác dụng được với nước ở điều kiện thườngKim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường [5]Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Nội dung câu hỏi ở đây là Kim loại tác dụng với nướcDễ thấy Na, Ba, K đều phản ứng vơi nước, Fe và Cr kim loại không tác dụng với nươc. Be chất thuộc nhóm kiềm thổ không tác dụng với nước ở điều kiện thườngNhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S. Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -ClTính Chất Hóa Học Của Nước [6]Như chúng ta đều biết, 70% diện tích trên Trái Đất được bao phủ bởi nước. Nước chiếm một phần vô cùng quan trọng trong sự sống của toàn nhân loạiNước là một hợp chất vô cơ, trong suốt, không màu, không mùi và không vị. Nước là thành phần chính và quan trọng nhất cấu tạo nên sự sống trên Trái phần nhỏ nước xuất hiện dưới dạng nước ngầm 1,7%, trong các sông băng và chỏm băng ở Nam Cực cùng với Greenland 1,7%, và trong không khí dưới dạng hơi, mây bao gồm băng & nước lỏng lơ lửng trong không khí, giáng thủy 0,001%. Nước di chuyển liên tục theo chu trình nước bốc hơi, thoát hơi nước, ngưng tụ, kết tủa và dòng chảy, thường sẽ đi ra LÀM NHƯ NÀO ĐỂ BIẾT CHẤT NÀO CÓ TÁC DỤNG VỚI H2O Ở NHIỆT ĐỘ THƯ [7]Nhiệt độ thường thì chỉ có 5 kl tác dụng vs H2O đc Ba, Ca, Li, K Na. Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là $Li, Na, K, Ba, Ca,..$Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là [8]Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Na, K, Ca.. Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có nồng độ 0,3M.. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích = 23 được dung dịch CKim Loại Tác Dụng Với Nước ở Nhiệt độ Thường Tạo Ra Dung Dịch Kiềm Là [9]Kim Loại Tác Dụng Với Nước ở Nhiệt độ Thường Tạo Ra Dung Dịch Kiềm Là. Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm làNội dung chính– Trắc nghiệmKim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là?. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi, liên quan đến kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thườngDãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào và dung dịch thu được là các bazơ tương hỏi kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dun [10]Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là. Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềmHướng dẫn chi tiết KIM LOẠI tác dụng với nước. Học sinh MẤT GỐC môn Hoá vẫn dễ dàng hiểuHướng dẫn chi tiết KIM LOẠI tác dụng với nước. Học sinh MẤT GỐC môn Hoá vẫn dễ dàng hiểuHướng dẫn chi tiết KIM LOẠI tác dụng với nước. Học sinh MẤT GỐC môn Hoá vẫn dễ dàng hiểuNguồn tham khảo
Câu hỏi Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường làA. Na, Cr, Na, Ca Ba, Fe, KLời giảiĐáp án đúng Ba, KGiải thíchCác kim loại có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm là kim loại kiềm, 1 số kim loại kiềm thổ trừ Be, MgHãy cùng tìm hiểu thêm vềkim loạinhéKim loại là gì? Đặc điểm và tính chất của kim loạiMột trong những vật liệu phổ biến nhất xung quanh chúng ta là kim loại hoặc có thành phần chính từ kim loại hợp kim. Vậy chúng là gì và đặc điểm, tính chất của kim loại như thế nào mà lại góp phần cho cuộc sống con người hữu ích đến vậy? Trong bài viết này cùng Inox Đại Dương tìm hiểu đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng của kim loại ngay nhé!Nhắc đến kim loại, người ta thường biết đến chúng là một vật chất rắn, dẫn nhiệt và dẫn điện. Tuy nhiên, cụ thể hơn kim loại là những nguyên tố hóa học mà tạo ra được ion dương và có các liên kết kim loại. Cùng với phi kim và á kim, kim loại cũng được phân biệt bởi mức độ ion hóa. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%.Bạn đang xem Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thườngTrong tự nhiên, phi kim chiếm số lượng nhiều hơn mặc dù trên bảng tuần hoàn, các vị trí của kim loại là đa số. Những kim loại phổ biến nhất có thể kể đến như sắt Fe,Nhôm Al, đồng Cu, vàng Au, bạc Ag, Kẽm Zn…I. Phân loạiKim loại có 4 loại, mỗi loại có cấu tạo và ứng dụng khác nhau, phục vụ cho mục đích sản xuất khác Kim loại cơ bảnLà những kim loại dễ dàng phản ứng với môi trường bên ngoài, tạo nên sự ăn mòn, oxi hóa. Ngoài ra, chúng có có phản ứng hóa học với HCl axit clohydric dạng loãng. Một số kim loại cơ bản điển hình là sắt, chì, kẽm… Riêng đồng, mặc dù nó không có phản ứng hóa học với axit clohidric nhưng lại dễ bị oxy hóa nên cũng được phân vào nhóm kim loại cơ Kim loại hiếmNgược lại với kim loại cơ bản, những kim loại thuộc nhóm hiếm ít bị ăn mòn bởi oxi và axit, giá trị của chúng cũng cao hơn nhiều so với các loại kim loại còn lại. Một số kim loại hiếm như vàng, bạc, bạch kim…3. Kim loại đenLà những kim loại có chứa sắt Fe và có từ tính. Ví dụ như gang, thép và các hợp kim từ sắt khác, được tạo thành từ 2 nguyên tố chủ yếu là sắt và carbon. Kim loại đen rất phổ biến và là một trong những kim loại được tái chế nhiều có độ bền và độ linh hoạt trong gia công tạo hình nhưng đây là kim loại dễ bị rỉ sét, vì nó có thành phần từ sắt. Để loại trừ khuyết điểm này, các nhà luyện kim sẽ bổ sung một số nguyên tố hóa học nhưCrom, niken… để tăng khả năng chống ăn mòn. Vật liệu điển hình cho hợp kim này chính là thép không gỉ, hay còn gọi là Kim loại màuKim loại màu là các kim loại còn lại không phải kim loại đen. Chúng không có màu đen, không phải sắt hay hợp kim từ sắt. Chúng có màu đặc trưng riêng và được sản xuất từ quặng màu nguyên sinh hoặc thứ sinh. Kim loại màu chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, dẫn nhiệt và dẫn điện khá tốt. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nên khả năng đúc dễ dàng hơn so với kim loại Tính chất vật lý, hóa học của kim loạiCũng như các loại vật liệu khác, kim loại cũng có đặc điểm về cơ, lý tính và hóa học đặc Tính chất vật lýKim loại có tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng. Nhờ các ion, chúng dẫn điện tốt. Ngoài ra, kim loại còn có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao. Tính giãn nở nhiệt cũng là đặc trưng của kim loại, khi gặp nhiệt độ nóng chúng có xu hướng giãn ra, ngược lại, khi gặp nhiệt độ thấp lạnh, chúng sẽ co lại. Hay Hầu hết, ở nhiệt độ môi trường, kim loại ở thể rắn, trừ thủy ngân và copernixi ở thể lỏng.Về cơ tính, kim loại và các hợp kim của nó có tính dẻo, đàn hồi, và có độ bền kéo, độ bền nén nhất định. Tùy vào cấu tạo mà mỗi kim loại có mức độ cơ tính, lý tính cao hơn hay thấp hơn ra, kim loại là vật liệu có nhiều ưu điểm nhất trong gia công như đúc, rèn, cắt gọt, đột, dập, chấn, hàn mài…Đặc biệt, với công nghệ nhiệt luyện, độ cứng của kim loại và hợp kim có thể được thay đổi, nhằm tạo ra nhiều loại vật liệu khác Tính chất hóa họcKim loại có thể tác dụng với phi kim, axit, nước, muối để tạo thành các hợp chất. Phản ứng hóa học của kim loại với các chất này có thể có hoặc không có chất xúc tác đi dụng với axitKhi kim loại phản ứng với axit sẽ tạo ra muối và khí Hidro. Trong trường hợp chất phản ứng là axit đặc, nóng, phản ứng tạo ra muối Nitrat và các khí như N2, NO2, NO… hay muối Sunfat và các khí SO2, H2STác dụng với phi kimPhi kim là những nguyên tố nằm bên phải bảng tuần hoàn hóa học, có tính chất không dẫn điện ngoại trừ Cacbon, graphit, dễ nhận electron ngoại trừ Hidro. Một số phi kim oxi, nitơ, photpho, lưu huỳnh, cacbon, hiđrô…Khi kim loại tác dụng với phi kim sẽ tạo ra oxit khi phản ứng với O2 hoặc tạo ra muối khi phản ứng với các phi kim khác như Cl, S…Tác dụng với nướcỞ nhiệt độ thường và nhiệt độ cao, khi kim loại tác dụng với nước có thể cho ra bazơ, kim loại kiềm hay oxit và dụng với muốiKhi kim loại được kết hợp với một muối của kim loại yếu hơn nó, phản ứng sẽ tạo ra muối và kim loại Ứng dụng của kim loại trong đời sống hiện nayKim loại xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống, được ứng dụng vô cùng đa dạng ở nhiều lĩnh vực từ công nghiệp đến dân dụng. Chúng là nguyên liệu chính để tạo ra những sản phẩm thiết yếu, phục vụ cho sản xuất và cho cuộc sống hằng thể kể đến một số ứng dụng phổ biến của kim loại nhưTrong sản xuấtkim loại được dụng nhiều trong ngành luyện kim và sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị. Sắt, thép và hợp kim của chúng nhưinox hoặc nhôm, kẽm…được sử dụng phần lớn để tạo ra nhiều chi tiết, phụ kiện, chế tạo phôi, khuôn đúc…Trong xây dựngkim loại đen, kim loại cơ bản thường được dùng để phục vụ cho các công trình xây dựng như nhà ở, tòa nhà, cầu đường, các kiến trúc lớn nhỏ khác nhau…Trong giao thông vận tảiứng dụng làm vỏ các loại phương tiện, chi tiết máy móc, thiết bị và phụ kiện, khớp nối trong hầu hết các phương tiện từ xe đạp, xe máy, ô tô, xe tải, máy bay hay tàu gia dụngkim loại được sử dụng để tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống như bàn ghế, dụng cụ bếp, cầu thang, cửa, cổng…Trang trí – thiết kếNgoài ra, kim loại màu như còn được dùng nhiều trong trang trí nội thất. Nhờ tính tạo hình và dễ gia công, kim loại được uốn và cắt theo nhiều họa tiết, hoa văn đặc sắc, giúp sản phẩm vừa mang tính ứng dụng thực tiễn, vừa làm đẹp cho không loại là vật liệu hữu ích và vô cùng cần thiết đối với chúng ta. Chúng hiện diện ngày càng nhiều, nhờ sự tiến bộ và khả năng, trình độ của con người, chúng ngày càng có nhiều ưu điểm hơn, phù hợp với nhiều mục đích và lĩnh vực. Điều quan trọng, con người cần sử dụng chúng đúng và không lãng phí để góp phần bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nguyên liệu mà tự nhiên ban tặng.
kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường